Gọi hoặc Nhắn tin zalo để được hỗ trợ sử dụng phần mềm sxCAD

100 lệnh AutoCAD cơ bản dành cho mọi kỹ sư xây dựng & thiết kế NÊN BIẾT

sxCAD Tổng hợp lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ số

3A - 3DARRAY: Sao chép dãy trong không gian 3D.

3DO - 3DORBIT: Xoay đối tượng theo 3 chiều (3D).

3F - 3DFACE: Tạo mặt 3D

3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine 3D.

97 lệnh AutoCAD cơ bản dành cho mọi kỹ sư xây dựng & thiết kế

Tổng hợp lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ cái

A - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ A

A - ARC: Tạo cung tròn.

AA - AREA: Tính diện tích và chu vi.

AL - ALIGN: Sắp xếp, xoay vật thể, di chuyển, đo lường.

AR - ARRAY: Sao chép vật thể thành dãy dưới dạng 2D.

ATT - ATTDEF: Chỉnh sửa thuộc tính Block.

B - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ B

B - Block: Tạo khối.

B - Boundary: Tạo đa tuyến kín.

BR - BREAK: Cắt một phần đoạn thẳng giữa hai điểm chọn.

C - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ C

C - CIRCLES: Vẽ hình tròn.

CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của vật thể.

CHA - CHAMER: Vát mép các cạnh.

CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng,

D - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ D

D - DIMSTYLE: Tạo kích thước.

DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên.

DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc.

DBA - DIMABASELINE: Ghi kích thước song song.

DCO - DIMCONTINUE: Tạo kích thước nối tiếp.

DDI - DIMDIAMETER: Tạo kích thước đường kính.

DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước.

DI - DIST: Xác định khoảng cách và góc giữa 2 điểm.

DIV - DIVIDE: Chia các vật thể thành các phần bằng nhau.

DLI - DIMLINEAR: Tạo kích thước thẳng đứng hoặc nằm ngang.

DO - DONUT: Vẽ hình dạng bánh Donut.

DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm.

DRA - DIMRADIU: Xác định kích thước bán kính.

DT - DTEXT: Ghi văn bản.

 

E- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ E

E - Erase: Xóa đối tượng.

ED - DDEDIT: Tùy chỉnh kích thước.

EL - ELLIPSE: Vẽ elip.

EX - EXTEND: Nối dài vật thể.

EXIT - QUIT: Thoát AutoCAD.

EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D.

F - Câu lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ F

F - FILLET: Tạo góc lượn hoặc góc bo tròn.

FI - FILTER: Chọn đối tượng theo thuộc tính.

H - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ cái H

H - HATCH: Vẽ mặt cắt.

HE - HATCHEDIT: Chỉnh sửa mặt cắt.

HI - HIDE: Tái tạo mô hình 3 chiều với những đường bị khuất.

I - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ cái I

I - INSERT: Chèn khối, chỉnh sửa khối vừa chèn.

IN - INTERSECT: Tạo ra nét giao giữa hai đối tượng.

L - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ L

L - LINE: Tạo đường thẳng.

LA - LAYER: Tạo thêm lớp và các thuộc tính.

LA - LAYER: Hiệu chỉnh các thuộc tính của từng lớp (layer).

LE - LEADER: Tạo chú thích.

LEN - LENGTHEN: Kéo dài, thu ngắn chiều dài của đối tượng.

LW - LWEIGHT: Khai báo thay đổi cho chiều dày của nét vẽ.

LO - LAYOUT: Tạo bố cục.

LT - LINETYPE: Hiện hộp thoại tạo và xác lập các đường vẽ.

LTS -LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét.

97 lệnh AutoCAD cơ bản dành cho mọi kỹ sư xây dựng & thiết kế

M - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ M

M - MOVE: Di chuyển đối tượng.

MA - MATCHDROP: Sao chép các thuộc tính từ đối tượng này sang nhiều đối tượng khác.

MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh một trục.

ML - MLINE: Tạo đường song song.

MO - PROPERTIES: Điều chỉnh các thuộc tính.

MS - MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.

MT - MTEXT: Tạo đoạn văn bản từ AutoCAD.

MV - MVIEW: Tạo cửa sổ động.

O - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ O

O - OFFSET: Sao chép song song.

P - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ P

P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm này sang điểm kia.

PE - PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến.

PL - PLINE: Vẽ đa tuyến.

POL - POINT: Vẽ điểm.

POL - POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín.

PS - PSPACE: Chuyển từ mô hình sang không gian giấy.

R - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ R

R - REDRAW: Làm tươi lại màn hình hiển thị.

REC - RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật.

REG - REGION: Tạo miền.

REV - REVOVLE: Tạo khối tròn xoay dạng 3D.

RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được xung quanh một điểm.

RR - RENDER:  Xử lý đồ họa các vật liệu, cây cảnh, đèn,…

S- Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ S

S - STRETCH: Nới dài, thu ngắn, hợp lại các đối tượng.

SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ vật thể theo tỷ lệ.

SHA - SHADE: Đổ bóng vật thể 3D.

SL - SLICE: Cắt khối hình 3D.

SO - SOLID: Tạo các đa tuyến được tô đầy.

SPL - SPLINE: Vẽ đường cong.

SPE - SPLINEDIT: Điều chỉnh đường thẳng.

ST - STYLE: Tạo kiểu ghi văn bản.

SU - SUBTRACT: Phép trừ.

T - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ T

T - MTEXT: Tạo văn bản trong AutoCAD.

TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho vật thể.

TOR - TORUS: Vẽ gờ tròn.

TR - TRIM: Cắt đối tượng.

U - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ U

UNI - UNIT: Đơn vị đo lường trong bản vẽ.

UNI - UNION: Phép cộng khối.

V - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ V

VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3D.

W - Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng chữ W

WE - WEDGE: Vẽ hình nêm.

X - Lệnh  AutoCAD bắt đầu bằng chữ X

X - EXPLORE: Tách đối tượng.

XR - XREF: Tham chiếu bên ngoài vào các bản vẽ.

Z - Lệnh AutoCAD bắt đầu chữ Z

Z - ZOOM: Phóng to hoặc thu nhỏ.

97 lệnh AutoCAD cơ bản dành cho mọi kỹ sư xây dựng & thiết kế

Cách tạo phím tắt cho lệnh AutoCAD

Để tạo phím tắt cho lệnh AutoCAD giúp tiết kiệm thời gian làm việc, bạn hãy vào menu Tool > Customize Edit Program Parameters để hiện ra các danh sách lệnh tắt (Shortcut).

Kết luận

Như vậy, để đọc vị được một bản vẽ AutoCAD được bố cục trên không gian Model là không hề khó. Các bạn có thể hiểu được mọi bản vẽ nếu đã nắm vững kiến thức về AutoCAD. Để được học trọn bộ kiến thức về AutoCAD từ cơ bản đến nâng cao thì bạn nên sử dụng phần mềm sxCAD vẽ nhanh và đo bóc khối lượng tự động

 

 

ĐÁNH GIÁ